1. Căn cứ pháp lý
+ Luật Đầu tư năm 2005;
+ Luật tổ chức năm 2005;
+ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006 của Cục quản lý quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành các điều của Luật Đầu tư;
+ Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010 của Cục quản lý về đăng ký doanh nghiệp;
+ Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09/01/2013 của Cục quản lý về thay đổi, đưa vào một vài điều quy định về pháp lý hành chính của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Cục quản lý về đăng ký doanh nghiệp;
+ Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010 của Nhà nước về dẫn dắt chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp;
+ Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Cục quản lý về việc ban hành mẫu một vài văn bản thực thi giấy đầu tư trong Việt Nam;
+ Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
+ một vài văn bản quy phạm pháp luật; văn bản hướng dẫn và văn bản chỉ đạo điều hành chuyên ngành.
2. Trình tự triển khai
* Bước 1: tổ chức chuẩn bị giấy tờ đầy đủ pháp lý Phụ thuộc vào quy định.
* Bước 2: Người đại diện Phụ thuộc vào luật pháp của tổ chức đóng giấy tờ tại Phòng Đăng ký đầu tư – Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố.
thời hạn sẽ làm việc:
• các ngày thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần: Sáng từ 7:30 đến 11:30; Chiều từ 13:00 đến 17:00.
• Thứ 7: Sáng từ 7:30 đến 11:30.
+ phương án nộp hồ sơ: doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký đầu tư thanh toán hồ sơ ở bàn tiếp nhận, chuyên viên nhận giấy tờ của Phòng Đăng ký đầu tư kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ (hồ sơ có được đủ giấy tờ phụ thuộc giấy và được kê khai đầy đủ Căn cứ vào quy định), chuyên viên tiếp nhận sẽ nhận hồ sơ vào và cấp giấy Biên nhận cho quý công ty.
* Bước 3: Căn cứ dựa vào ngày hẹn trên giấy tờ Biên nhận, doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký đầu tư để nhận kết quả giải quyết giấy tờ.

Xem thêm: thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư nước ngoài
3. cách thức tiến hành :
Trực tiếp tại Phòng Đăng ký đầu tư – Sở KH ĐT tỉnh/thành phố
4. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết:
* Cơ quan có được thẩm quyền quyết định : Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố.
* Cơ quan hoặc người có được thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp triển khai : không ở trong.
* Cơ quan trực tiếp triển khai : Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố.
* Cơ quan phối hợp (nếu có) : các bộ ngành, cơ quan có được liên quan.
5. giấy tờ thành lập công ty 100% toàn bộ vốn nước ngoài thuộc diện đăng ký
1. Văn bản đòi hỏi cấp giấy chứng nhận đầu tư
2. Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư do nhà đầu tư tự lập và chịu trách nhiệm. Nội dung báo cáo phải biểu hiện rõ toàn bộ số tiền đầu tư mà tập đoàn sử dụng để đầu tư và tập đoàn có đủ khả năng tài chính để triển khai dự án. tập đoàn sẽ có chứng minh bằng một số tài liệu nộp kèm:
– Báo cáo tài chính (đối với tập đoàn là pháp nhân);
– Xác nhận số dư tài khoản NHNN (đối với nhà đầu tư là cá nhân hoặc chủ đầu tư là pháp nhân mới thành lập).
3. Dự thảo điều lệ công ty có đầy đủ chữ ký của người thay mặt dựa vào pháp luật, của một trong các cổ đông sáng lập, người thay mặt phụ thuộc theo uỷ quyền của cổ đông sáng lập.
4. Danh sách cổ đông sáng lập (theo mẫu quy định ở Thông tư 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
5. Văn bản xác nhận tư phương án giấy tờ của Nhà đầu tư:
5.1. Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao hợp thức của các giấy tờ chứng nhận cá nhân:
a) Cá nhân có quốc tịch Việt Nam: Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.
b) Cá nhân có được quốc tịch nước ngoài:
– Đối với người nước ngoài thường trú ở Việt Nam: thủ tục đăng ký tạm trú do cơ quan có được thẩm quyền của Việt Nam cấp và hộ chiếu.
– Đối với người nước ngoài không thường trú ở Việt Nam: Hộ chiếu.
5.2. Đối với nhà đầu tư là tổ chức:
a) Bản sao hợp lí Quyết định thành lập, thủ tục chứng nhận đăng ký buôn bán hoặc hồ sơ tương đương khác..
– Đối với tài liệu của công ty nước ngoài thì các văn bản trên cần được hợp pháp hóa lãnh sự.
b) Văn bản uỷ quyền của chủ sở hữu cho người được uỷ quyền (tham khảo Điều 48 Luật Doanh nghiệp) và Bản sao hợp thức một trong các hồ sơ chứng nhận cá nhân của người đại diện dựa theo uỷ quyền (như quy định ở yêu cầu 5.1 nêu trên).
6. Văn bản mãn nguyện việc sử dụng vốn Nhà nước để đầu tư của cơ quan có thẩm quyền nguyên nhân dự án đầu tư có sử dụng nguồn vốn Cục quản lý.
7. hợp đồng liên doanh đối với hình thức thành lập đơn vị kinh tế liên doanh giữa tập đoàn trong nước và tập đoàn nước ngoài.
8. hồ sơ thủ tục liên quan đến cơ sở trụ sở chính và vị trí thực hiện dự án
LƯU Ý
Số lượng hồ sơ: 04 giấy tờ (trong đó 01 bộ gốc).
thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc bắt đầu từ ngày nhận được giấy tờ hợp thức
Đối tượng triển khai giấy tờ hành chính : Cá nhân, DN
Chi tiết mời bạn xem: Thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài